Today's Date: 4/7/2025 ======= Genesis 26:1 ============ Gen 26:1 Now there was a famine in the land, besides the previous famine that had occurred in the days of Abraham. So Isaac went to Gerar, to Abimelech king of the Philistines. Genesis 26:1 Trừ cơn đói kém thứ nhứt trong đời Áp-ra-ham, bấy giờ tại xứ lại có một lần nữa. Y-sác bèn đi đến A-bi-mê-léc, vua Phi-li-tin, tại Ghê-ra.(VN) ======= Genesis 26:2 ============ Gen 26:2 The Lord appeared to him and said, "Do not go down to Egypt; stay in the land of which I shall tell you. Genesis 26:2 Ðức Giê-hô-va hiện đến cùng người và phán rằng: Chớ xuống xứ Ê-díp-tô; hãy ở lại xứ mà ta sẽ chỉ cho.(VN) ======= Genesis 26:3 ============ Gen 26:3 Sojourn in this land and I will be with you and bless you, for to you and to your descendants I will give all these lands, and I will establish the oath which I swore to your father Abraham. Genesis 26:3 Hãy ngụ trong xứ nầy, ta sẽ ở cùng ngươi và ban phước cho ngươi; vì ta sẽ cho ngươi cùng dòng dõi ngươi các xứ nầy và ta sẽ làm thành lời ta đã thề cùng Áp-ra-ham, cha ngươi.(VN) ======= Genesis 26:4 ============ Gen 26:4 I will multiply your descendants as the stars of heaven, and will give your descendants all these lands; and by your descendants all the nations of the earth shall be blessed; Genesis 26:4 Ta sẽ thêm dòng dõi ngươi nhiều như sao trên trời, sẽ cho họ các xứ nầy; hết thảy dân thế gian đều sẽ nhờ dòng dõi ngươi mà được phước;(VN) ======= Genesis 26:5 ============ Gen 26:5 because Abraham obeyed Me and kept My charge, My commandments, My statutes and My laws." Genesis 26:5 vì Áp-ra-ham đã vâng lời ta và đã giữ điều ta phán dạy, lịnh, luật và lệ của ta.(VN) ======= Genesis 26:6 ============ Gen 26:6 So Isaac lived in Gerar. Genesis 26:6 Vậy, Y-sác ở tại Ghê-ra.(VN) ======= Genesis 26:7 ============ Gen 26:7 When the men of the place asked about his wife, he said, "She is my sister," for he was afraid to say, "my wife," thinking, "the men of the place might kill me on account of Rebekah, for she is beautiful." Genesis 26:7 Bởi nàng Rê-be-ca sắc-sảo dung nhan, nên khi dân xứ đó hỏi thăm vợ người, thì người đáp rằng: "Ấy là em gái tôi," e khi nói: "Ấy là vợ tôi," thì họ sẽ giết mình chăng.(VN) ======= Genesis 26:8 ============ Gen 26:8 It came about, when he had been there a long time, that Abimelech king of the Philistines looked out through a window, and saw, and behold, Isaac was caressing his wife Rebekah. Genesis 26:8 Vả, người ngụ tại xứ đó cũng đã lâu; một ngày kia A-bi-mê-léc, vua Phi-li-tin, ngó ngang qua cửa sổ, thấy Y-sác đương giỡn chơi cùng Rê-be-ca, vợ người,(VN) ======= Genesis 26:9 ============ Gen 26:9 Then Abimelech called Isaac and said, "Behold, certainly she is your wife! How then did you say, 'She is my sister'?" And Isaac said to him, "Because I said, 'I might die on account of her.'" Genesis 26:9 bèn đòi Y-sác mà rằng: Quả thật là vợ ngươi đó; sao có nói: Ấy là em gái tôi? Y-sác đáp rằng: Vì tôi có thầm nói: Chớ khá vì nàng mà tôi phải bỏ mình.(VN) ======= Genesis 26:10 ============ Gen 26:10 Abimelech said, "What is this you have done to us? One of the people might easily have lain with your wife, and you would have brought guilt upon us." Genesis 26:10 A-bi-mê-léc hỏi: Ngươi làm chi cho chúng ta vậy? Ngộ có một người dân đến nằm cùng vợ ngươi, ngươi làm cho chúng ta phải phạm tội!(VN) ======= Genesis 26:11 ============ Gen 26:11 So Abimelech charged all the people, saying, "He who touches this man or his wife shall surely be put to death." Genesis 26:11 A-bi-mê-léc bèn truyền lịnh cho cả dân chúng rằng: Kẻ nào động đến người nầy, hay là vợ người nầy, thì sẽ bị xử tử.(VN) ======= Genesis 26:12 ============ Gen 26:12 Now Isaac sowed in that land and reaped in the same year a hundredfold. And the Lord blessed him, Genesis 26:12 Y-sác gieo hột giống trong xứ đó; năm ấy gặt được bội trăm phần; vì Ðức Giê-hô-va đã ban phước cho.(VN) ======= Genesis 26:13 ============ Gen 26:13 and the man became rich, and continued to grow richer until he became very wealthy; Genesis 26:13 Người nên thạnh vượng, của cải càng ngày càng thêm cho đến đỗi người trở nên rất lớn.(VN) ======= Genesis 26:14 ============ Gen 26:14 for he had possessions of flocks and herds and a great household, so that the Philistines envied him. Genesis 26:14 Người có nhiều bầy chiên, bầy bò và tôi tớ rất đông; bởi cớ ấy, dân Phi-li-tin đem lòng ganh ghẻ.(VN) ======= Genesis 26:15 ============ Gen 26:15 Now all the wells which his father's servants had dug in the days of Abraham his father, the Philistines stopped up by filling them with earth. Genesis 26:15 Mấy cái giếng lúc trước đầy tớ của Áp-ra-ham, cha người, đã đào, bây giờ đều bị dân Phi-li-tin lấp đất lại hết.(VN) ======= Genesis 26:16 ============ Gen 26:16 Then Abimelech said to Isaac, "Go away from us, for you are too powerful for us." Genesis 26:16 A-bi-mê-léc nói cùng Y-sác rằng: Hãy ra khỏi nơi ta, vì ngươi thạnh vượng hơn chúng ta bội phần.(VN) ======= Genesis 26:17 ============ Gen 26:17 And Isaac departed from there and camped in the valley of Gerar, and settled there. Genesis 26:17 Vậy, Y-sác bỏ chốn nầy đi đến đóng trại tại trũng Ghê-ra và ở đó.(VN) ======= Genesis 26:18 ============ Gen 26:18 Then Isaac dug again the wells of water which had been dug in the days of his father Abraham, for the Philistines had stopped them up after the death of Abraham; and he gave them the same names which his father had given them. Genesis 26:18 Y-sác bèn đào lại mấy cái giếng người ta đã đào trong đời Áp-ra-ham, cha mình, mà bị dân Phi-li-tin lấp đất lại khi Áp-ra-ham qua đời, và đặt tên mấy giếng đó như tên của cha mình đã đặt.(VN) ======= Genesis 26:19 ============ Gen 26:19 But when Isaac's servants dug in the valley and found there a well of flowing water, Genesis 26:19 Các đầy tớ của Y-sác còn đào thêm giếng nơi trũng, gặp được một giếng nước mạch.(VN) ======= Genesis 26:20 ============ Gen 26:20 the herdsmen of Gerar quarreled with the herdsmen of Isaac, saying, "The water is ours!" So he named the well Esek, because they contended with him. Genesis 26:20 Nhưng bọn chăn chiên Ghê-ra tranh giành cùng bọn chăn chiên của Y-sác, mà rằng: Người đó của chúng ta; nên người đặt tên giếng nầy là Ê-sét. Vì bọn chăn chiên đó có tranh giành cùng mình.(VN) ======= Genesis 26:21 ============ Gen 26:21 Then they dug another well, and they quarreled over it too, so he named it Sitnah. Genesis 26:21 Kế ấy, các đầy tớ đào một giếng khác, thì bị tranh giành nhau nữa; người đặt tên giếng nầy là Sít-na.(VN) ======= Genesis 26:22 ============ Gen 26:22 He moved away from there and dug another well, and they did not quarrel over it; so he named it Rehoboth, for he said, "At last the Lord has made room for us, and we will be fruitful in the land." Genesis 26:22 Ðoạn, người bỏ chỗ đó đi đào một giếng khác; về giếng nầy, họ không tranh giành nhau, nên người đặt tên là Rê-hô-bốt, mà rằng: Bây giờ Ðức Giê-hô-va đã để cho chúng ta được rộng rãi, và ta sẽ đặng thịnh vượng trong xứ.(VN) ======= Genesis 26:23 ============ Gen 26:23 Then he went up from there to Beersheba. Genesis 26:23 Y-sác ở đó đi, dời lên Bê -e-Sê-ba.(VN) ======= Genesis 26:24 ============ Gen 26:24 The Lord appeared to him the same night and said, "I am the God of your father Abraham; Do not fear, for I am with you. I will bless you, and multiply your descendants, For the sake of My servant Abraham." Genesis 26:24 Ðêm đó Ðức Giê-hô-va hiện đến cùng người và phán rằng: Ta là Ðức Chúa Trời của Áp-ra-ham, cha ngươi; chớ sợ chi, ta ở cùng ngươi, sẽ ban phước cho và thêm dòng dõi ngươi, vì cớ Áp-ra-ham là tôi tớ ta.(VN) ======= Genesis 26:25 ============ Gen 26:25 So he built an altar there and called upon the name of the Lord, and pitched his tent there; and there Isaac's servants dug a well. Genesis 26:25 Y-sác lập một bàn thờ, cầu khẩn danh Ðức Giê-hô-va và đóng trại tại đó. Ðoạn, các đầy tớ người đào một cái giếng tại nơi ấy.(VN) ======= Genesis 26:26 ============ Gen 26:26 Then Abimelech came to him from Gerar with his adviser Ahuzzath and Phicol the commander of his army. Genesis 26:26 Vua A-bi-mê-léc ở Ghê-ra đi đến viếng Y-sác, có A-hu-sát, bạn mình, và Phi-côn, quan tổng binh mình, đi theo.(VN) ======= Genesis 26:27 ============ Gen 26:27 Isaac said to them, "Why have you come to me, since you hate me and have sent me away from you?" Genesis 26:27 Y-sác bèn hỏi rằng: Các người ghét tôi, đã đuổi tôi ra khỏi nơi mình, sao còn đi đến tôi mà chi?(VN) ======= Genesis 26:28 ============ Gen 26:28 They said, "We see plainly that the Lord has been with you; so we said, 'Let there now be an oath between us, even between you and us, and let us make a covenant with you, Genesis 26:28 Chúng đáp rằng: Chúng tôi đã thấy rõ ràng Ðức Giê-hô-va phù hộ người, nên nói với nhau rằng: Phải có một lời thề giữa chúng tôi và người, để chúng ta kết giao ước với người.(VN) ======= Genesis 26:29 ============ Gen 26:29 that you will do us no harm, just as we have not touched you and have done to you nothing but good and have sent you away in peace. You are now the blessed of the Lord.'" Genesis 26:29 Hãy thề rằng: Người chẳng bao giờ làm hại chúng tôi, như chúng tôi đã không động đến người, chỉ hậu đãi người và cho đi bình yên. Bây giờ người được Ðức Giê-hô-va ban phước cho.(VN) ======= Genesis 26:30 ============ Gen 26:30 Then he made them a feast, and they ate and drank. Genesis 26:30 Y-sác bày một bữa tiệc, các người đồng ăn uống.(VN) ======= Genesis 26:31 ============ Gen 26:31 In the morning they arose early and exchanged oaths; then Isaac sent them away and they departed from him in peace. Genesis 26:31 Qua ngày sau, chúng đậy sớm, lập lời thề với nhau. Rồi, Y-sác đưa các người đó đi về bình yên.(VN) ======= Genesis 26:32 ============ Gen 26:32 Now it came about on the same day, that Isaac's servants came in and told him about the well which they had dug, and said to him, "We have found water." Genesis 26:32 Cùng trong ngày đó, các đầy tớ của Y-sác đến đem tin cho người hay về giếng họ đã đào, rằng: Chúng tôi đã thấy có nước.(VN) ======= Genesis 26:33 ============ Gen 26:33 So he called it Shibah; therefore the name of the city is Beersheba to this day. Genesis 26:33 Người bèn đặt tên cái giếng đó là Si-ba. Vì cớ đó nên tên thành ấy là Bê -e-Sê-ba cho đến ngày nay.(VN) ======= Genesis 26:34 ============ Gen 26:34 When Esau was forty years old he married Judith the daughter of Beeri the Hittite, and Basemath the daughter of Elon the Hittite; Genesis 26:34 Khi Ê-sau được bốn mươi tuổi, cưới Giu-đít, con gái của Bê -e-ri, người Hê-tít; và Bách-mát, con gái của Ê-lôn, cũng người Hê-tít.(VN) ======= Genesis 26:35 ============ Gen 26:35 and they brought grief to Isaac and Rebekah. Genesis 26:35 Hai dâu đó là một sự cay đắng lòng cho Y-sác và Rê-be-ca.(VN) top of the page
|