Today's Date: ======= Psalm 40:1 ============ Psa 40:1 I waited patiently for the Lord; And He inclined to me and heard my cry. Psalms 40:1 Tôi nhịn nhục trông đợi Ðức Giê-hô-va, Ngài nghiêng qua nghe tiếng kêu cầu của tôi.(VN) ======= Psalm 40:2 ============ Psa 40:2 He brought me up out of the pit of destruction, out of the miry clay, And He set my feet upon a rock making my footsteps firm. Psalms 40:2 Ngài cũng đem tôi lên khỏi hầm gớm ghê, Khỏi vũng bùn lấm; Ngài đặt chơn tôi trên hòn đá, Và làm cho bước tôi vững bền.(VN) ======= Psalm 40:3 ============ Psa 40:3 He put a new song in my mouth, a song of praise to our God; Many will see and fear And will trust in the Lord. Psalms 40:3 Ngài để nơi miệng tôi một bài hát mới, Tức là sự ngợi khen Ðức Chúa Trời chúng tôi. Lắm người sẽ thấy điều đó, bắt sợ, Và nhờ cậy nơi Ðức Giê-hô-va.(VN) ======= Psalm 40:4 ============ Psa 40:4 How blessed is the man who has made the Lord his trust, And has not turned to the proud, nor to those who lapse into falsehood. Psalms 40:4 Phước cho người nào để lòng tin cậy nơi Ðức Giê-hô-va, Chẳng nể vì kẻ kiêu ngạo, hoặc kẻ xây theo sự dối trá!(VN) ======= Psalm 40:5 ============ Psa 40:5 Many, O Lord my God, are the wonders which You have done, And Your thoughts toward us; There is none to compare with You. If I would declare and speak of them, They would be too numerous to count. Psalms 40:5 Hỡi Ðức Giê-hô-va, Ðức Chúa Trời tôi, công việc lạ lùng Chúa đã làm, Và những tư tưởng của Chúa hướng cùng chúng tôi, thật là nhiều, Không thể sắp đặt trước mặt Chúa; Nếu tôi muốn truyền các việc ấy ra, và nói đến, Thật lấy làm nhiều quá không đếm được.(VN) ======= Psalm 40:6 ============ Psa 40:6 Sacrifice and meal offering You have not desired; My ears You have opened; Burnt offering and sin offering You have not required. Psalms 40:6 Chúa không thích đẹp hi sinh hoặc của lễ chay: Chúa đã sỏ tai tôi. Chúa không có đòi của lễ thiêu hay là của lễ chuộc tội.(VN) ======= Psalm 40:7 ============ Psa 40:7 Then I said, "Behold, I come; In the scroll of the book it is written of me. Psalms 40:7 Bấy giờ tôi nói: Nầy tôi đến; Trong quyển sách đã có chép về tôi;(VN) ======= Psalm 40:8 ============ Psa 40:8 I delight to do Your will, O my God; Your Law is within my heart." Psalms 40:8 Hỡi Ðức Chúa Trời tôi, tôi lấy làm vui mừng làm theo ý muốn Chúa, Luật pháp Chúa ở trong lòng tôi.(VN) ======= Psalm 40:9 ============ Psa 40:9 I have proclaimed glad tidings of righteousness in the great congregation; Behold, I will not restrain my lips, O Lord, You know. Psalms 40:9 Trong hội lớn tôi đã truyền tin vui về sự công bình; Kìa, tôi chẳng có ngậm miệng lại, Hỡi Ðức Giê-hô-va, Ngài biết điều đó.(VN) ======= Psalm 40:10 ============ Psa 40:10 I have not hidden Your righteousness within my heart; I have spoken of Your faithfulness and Your salvation; I have not concealed Your lovingkindness and Your truth from the great congregation. Psalms 40:10 Tôi chẳng giấu sự công bình Chúa ở nơi lòng tôi; Tôi đã truyền ra sự thành tín và sự cứu rỗi của Chúa; Tôi nào có giấu hội lớn sự nhơn từ và sự chơn thật của Chúa.(VN) ======= Psalm 40:11 ============ Psa 40:11 You, O Lord, will not withhold Your compassion from me; Your lovingkindness and Your truth will continually preserve me. Psalms 40:11 Ðức Giê-hô-va ôi! đối cùng tôi chớ khép lòng thương xót của Ngài; Nguyện sự nhơn từ và sự chơn thật của Ngài gìn giữ tôi luôn luôn.(VN) ======= Psalm 40:12 ============ Psa 40:12 For evils beyond number have surrounded me; My iniquities have overtaken me, so that I am not able to see; They are more numerous than the hairs of my head, And my heart has failed me. Psalms 40:12 Vì vô số tai họa đã vây quanh tôi; Các gian ác tôi đã theo kịp tôi, Ðến nỗi không thể ngước mắt lên được; Nó nhiều hơn tóc trên đầu tôi, Lòng tôi đã thất kinh.(VN) ======= Psalm 40:13 ============ Psa 40:13 Be pleased, O Lord, to deliver me; Make haste, O Lord, to help me. Psalms 40:13 Ðức Giê-hô-va ôi! xin sẵn lòng giải cứu tôi. Hỡi Ðức Giê-hô-va, hãy mau mau giúp đỡ tôi.(VN) ======= Psalm 40:14 ============ Psa 40:14 Let those be ashamed and humiliated together Who seek my life to destroy it; Let those be turned back and dishonored Who delight in my hurt. Psalms 40:14 Phàm kẻ nào tìm giết mạng sống tôi, Nguyện chúng nó bị mất cỡ và hổ thẹn cả; Phàm kẻ nào vui vẻ về sự thiệt hại tôi, Nguyện chúng nó phải lui lại và bị sỉ nhục.(VN) ======= Psalm 40:15 ============ Psa 40:15 Let those be appalled because of their shame Who say to me, "Aha, aha!" Psalms 40:15 Các kẻ nói về tôi: Ha, ha! Nguyện chúng nó vị sững sờ vì cớ sự sỉ nhục của chúng nó.(VN) ======= Psalm 40:16 ============ Psa 40:16 Let all who seek You rejoice and be glad in You; Let those who love Your salvation say continually, "The Lord be magnified!" Psalms 40:16 Nguyện hết thảy những kẻ tìm cầu Chúa, Ðược vui vẻ và khoái lạc nơi Chúa; Nguyện những người yêu mến sự cứu rỗi của Chúa, Hằng nói rằng: Ðức Giê-hô-va đáng tôn đại thay?(VN) ======= Psalm 40:17 ============ Psa 40:17 Since I am afflicted and needy, Let the Lord be mindful of me. You are my help and my deliverer; Do not delay, O my God. Psalms 40:17 Còn tôi là khốn cùng và thiếu thốn; Dầu vậy, Chúa tưởng đến tôi. Chúa là sự tiếp trợ tôi, và là Ðấng giải cứu tôi. Ðức Chúa Trời tôi ôi! xin chớ trễ hưỡn.(VN) top of the page
|