Today's Date: ======= Psalm 10:1 ============ Psa 10:1 Why do You stand afar off, O Lord? Why do You hide Yourself in times of trouble? Psalms 10:1 Ðức Giê-hô-va ôi! vì cớ Ngài đứng xa, Lúc gian truân tại sao Ngài ẩn mình đi?(VN) ======= Psalm 10:2 ============ Psa 10:2 In pride the wicked hotly pursue the afflicted; Let them be caught in the plots which they have devised. Psalms 10:2 Kẻ ác, vì lòng kiêu ngạo, hăm hở rượt theo người khốn cùng; Nguyện chúng nó phải mắc trong mưu chước mình đã toan.(VN) ======= Psalm 10:3 ============ Psa 10:3 For the wicked boasts of his heart's desire, And the greedy man curses and spurns the Lord. Psalms 10:3 Vì kẻ ác tự khoe về lòng dục mình; Kẻ tham của từ bỏ Ðức Giê-hô-va, và khinh dể Ngài.(VN) ======= Psalm 10:4 ============ Psa 10:4 The wicked, in the haughtiness of his countenance, does not seek Him. All his thoughts are, "There is no God." Psalms 10:4 Kẻ ác bộ mặt kiêu ngạo mà rằng: Ngài sẽ không hề hạch hỏi. Chẳng có Ðức Chúa Trời: kìa là tư tưởng của hắn.(VN) ======= Psalm 10:5 ============ Psa 10:5 His ways prosper at all times; Your judgments are on high, out of his sight; As for all his adversaries, he snorts at them. Psalms 10:5 Các đường hắn đều may mắn luôn luôn; Sự đoán xét của Chúa cao quá, mắt hắn chẳng thấy được; Hắn chê hết thảy kẻ thù nghịch mình.(VN) ======= Psalm 10:6 ============ Psa 10:6 He says to himself, "I will not be moved; Throughout all generations I will not be in adversity." Psalms 10:6 Hắn nghĩ rằng: Ta sẽ chẳng lay động; Ta sẽ không bị tai họa gì đến đời đời.(VN) ======= Psalm 10:7 ============ Psa 10:7 His mouth is full of curses and deceit and oppression; Under his tongue is mischief and wickedness. Psalms 10:7 Miệng hắn đầy sự nguyền rủa, sự giả dối, và sự gian lận; Dưới lưỡi nó chỉ có sự khuấy khỏa và gian ác.(VN) ======= Psalm 10:8 ============ Psa 10:8 He sits in the lurking places of the villages; In the hiding places he kills the innocent; His eyes stealthily watch for the unfortunate. Psalms 10:8 Hắn ngồi nơi rình rập của làng, giết kẻ vô tội trong nơi ẩn khuất; Con mắt hắn dòm hành người khốn khổ.(VN) ======= Psalm 10:9 ============ Psa 10:9 He lurks in a hiding place as a lion in his lair; He lurks to catch the afflicted; He catches the afflicted when he draws him into his net. Psalms 10:9 Hắn phục trong nơi kín đáo như sư tử trong hang nó; Hắn rình rập đặng bắt người khốn cùng; Khi hắn kéo kẻ khốn cùng vào lưới mình, thì đã bắt được nó rồi.(VN) ======= Psalm 10:10 ============ Psa 10:10 He crouches, he bows down, And the unfortunate fall by his mighty ones. Psalms 10:10 Hắn chùm hum, và cúi xuống, Kẻ khốn khổ sa vào vấu hắn.(VN) ======= Psalm 10:11 ============ Psa 10:11 He says to himself, "God has forgotten; He has hidden His face; He will never see it." Psalms 10:11 Hắn nghĩ rằng: Ðức Chúa Trời quên rồi, Ngài đã ẩn mặt, sẽ không hề xem xét.(VN) ======= Psalm 10:12 ============ Psa 10:12 Arise, O Lord; O God, lift up Your hand. Do not forget the afflicted. Psalms 10:12 Ðức Giê-hô-va ôi! xin hãy chổi dậy; Hỡi Ðức Chúa Trời, hãy giơ tay Ngài lên; Chớ quên kẻ khốn cùng.(VN) ======= Psalm 10:13 ============ Psa 10:13 Why has the wicked spurned God? He has said to himself, "You will not require it." Psalms 10:13 Vì cớ sao kẻ ác khinh dể Ðức Chúa Trời, Và nghĩ rằng: Chúa sẽ chẳng hề hạch hỏi?(VN) ======= Psalm 10:14 ============ Psa 10:14 You have seen it, for You have beheld mischief and vexation to take it into Your hand. The unfortunate commits himself to You; You have been the helper of the orphan. Psalms 10:14 Chúa đã thấy rồi; vì Chúa xem xét sự bạo tàn và sự độc hại, Ðể lấy chính tay Chúa mà báo trả lại; Còn kẻ khốn khổ phó mình cho Chúa; Chúa là Ðấng giúp đỡ kẻ mồ côi.(VN) ======= Psalm 10:15 ============ Psa 10:15 Break the arm of the wicked and the evildoer, Seek out his wickedness until You find none. Psalms 10:15 Hãy bẻ gãy cánh tay kẻ ác, Và tra tìm sự gian ác của kẻ dữ cho đến không còn thấy gì nữa.(VN) ======= Psalm 10:16 ============ Psa 10:16 The Lord is King forever and ever; Nations have perished from His land. Psalms 10:16 Ðức Giê-hô-va làm Vua đến đời đời vô cùng; Các ngoại bang bị diệt mất khỏi đất của Ngài.(VN) ======= Psalm 10:17 ============ Psa 10:17 O Lord, You have heard the desire of the humble; You will strengthen their heart, You will incline Your ear Psalms 10:17 Hỡi Ðức Giê-hô-va, Ngài đã nghe lời ước ao của kẻ hiền từ; Khiến lòng họ được vững bền, và cũng đã lắng tai nghe,(VN) ======= Psalm 10:18 ============ Psa 10:18 To vindicate the orphan and the oppressed, So that man who is of the earth will no longer cause terror. Psalms 10:18 Ðặng xét công bình việc kẻ mồ côi và người bị hà hiếp, Hầu cho loài người, vốn bởi đất mà ra, không còn làm cho sợ hãi nữa.(VN) top of the page
|